Breaking News

Number Vocabulary: 0 - 100.


Bài tự vựng số đầu tiên mình đã giới thiệu cho các bạn cách đọc các chữ số cơ bản nhất trong tiếng anh, bài này chúng ta sẽ học cao cấp hơn một chút là từ số một tới số một trăm, tuy nhiên việc nhớ cứng sẽ vô cùng khó khăn, chính vì thế bạn hãy tuân theo các công thức bên dưới để có thể dễ dàng học số đếm từ 1 tới 100 trong tiếng anh nhé.

Số đếm từ 0–12: là những số có cách đọc riêng biệt, nên ta phải học thuộc thôi.
  • zero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve.

Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:
  • Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.
  • Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)

Số đếm từ 20 – 90: với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:
  • 20 là twenty: tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…
  • 30 là thirty: tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…
  • 40 là forty: tiếp tục với 41 forty-one, 42 forty-two, 43 forty-three…
  • 50 là fifty: tiếp tục với 51 fifty-one, 52 fifty-two, 53 fifty-three…
  • 60 là sixty: tiếp tục với 61 sixty-one, 62 sixty-two, 63 sixty-three…
  • 70 là seventy: tiếp tục với 71 seventy-one, 72 seventy-two, 73 seventy-three…
  • 80 là eighty: tiếp tục với 81 eighty-one, 82 eighty-two, 83 eighty-three…
  • 90 là ninety: tiếp tục với 91 ninety-one, 92 ninety-two, 93 ninety-three…

Còn số 100 sẽ đọc là "one hundred" đơn giản là chỉ thêm đơn vị một trăm (hundred) vào trước số 1 và tương tự cho các số từ 2 tới 9 ta sẽ có hai trăm (two hundred), ba trăm (three hundred)... bài sau chúng ta sẽ học chi tiết hơn.

Ok (được rùi), như thường lệ bạn nhấn chuột trái để nghe phát âm chữ số tiếng anh nhé (press left mouse to listen number).




Practice - Thực Hành:
(xem thêm để luyện tập bạn nhé)
Listen Music - Hãy lắng nghe và học thuộc bài hát bạn nhé.




No comments