Breaking News

Tính từ (Adjectives) trong tiếng anh là gì?



Tình từ (Adjectives) là là từ dùng để mô tả cho một danh từ, nó cung cấp thêm một số thông tin cho danh từ, hoặc giúp làm rõ nghĩa cho danh từ, ví dụ như:
  • a sweet taste
  • a red apple
  • a technical problem
  • an Italian woman

Vị Trí Của Tính Từ | Positions Of Adjectives.

Hầu hết các tính từ được sử dụng ở hai vị trí: attributive adjectives(tính từ thuộc tính), nó đứng trước danh từ mà nó mô tả cho danh từ đó. Một vị trí còn là predicative adjectives(tính từ vị ngữ) được sử dụng sau một động từ nhất định.
  • a black cat [attributive]
  • the cat was black [predicative]

Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất. | Comparative and superlative adjectives.

Hầu hết các tính từ có ba dạng trạng thái: bình thường (vd: sad), so sánh hơn (vd: sader), và so sánh nhất (vd: sadder). Phần này chỉ là mô tả cơ bản nhất về trạng thái của tính từ, chi tiết tôi sẽ hướng dẫn trong các bài sau.


Tính từ chỉ cấp độ và không chỉ cấp độ. | Gradable and non-gradable adjectives.

Hầu như tất cả các tính từ đều là gradable(tính từ chỉ cấp độ). Điều này có nghĩa là bạn có thể chỉnh sửa như tăng cường, giảm bớt hoặc thay đổi cho nó khác hơn so với ban đầu, bắc thêm vào trước nó một hoặc nhiều trang từ, ví dụ như:
  • an expensive car
  • a very expensive car
  • a fairly expensive car
  • an extremely expensive car
Ngược lại với gradable, non-gradable adjectives là những tính từ không chỉ cấp độ, nghĩa nó sẽ không thể được chỉnh sửa bởi các trang từ ví dụ như:
  • the western side of the mountain
  • electronic devices
  • a nuclear reactor


Tính từ định tính và tính từ phân loại. | Qualitative and classifying adjectives.

Qualitative adjectives tính từ định tính là tính từ dụng để miêu tả tính chất của một người hay một vận nào đó (vd: tall, long, hot, short....)

Classifying adjectives là tính từ dùng để nhóm nhiều người hoặc nhiều vật vào thành một nhóm, loại hay một lớp (vd: weekly, northern, external).


Một số tính từ thường dùng:












No comments